Bùi Công Thành (James)
Nguyễn Thị Phong Lan
Việc thành lập công ty tại Việt Nam dường như ngày càng đơn giản bởi các chính sách thúc đẩy đầu tư và hỗ trợ của Chính phủ. Thay vào đó doanh nghiệp phải tuân thủ nhiều quy định trong quá trình vận hành của mình, đặc biệt là các báo cáo thường kỳ đến cơ quan nhà nước.
Trong bài viết này, PLF tổng hợp 9 loại báo cáo thường niên và báo cáo quý, đặc biệt là các báo cáo cần thiết cho doanh nghiệp FDI và văn phòng đại diện trong quá trình hoạt động kinh doanh, đồng thời nêu rõ các hình phạt có thể xảy ra nếu doanh nghiệp không tuân thủ.
I. Ba loại báo cáo thường gặp trong doanh nghiệp FDI
1. Báo cáo tình hình sử dụng lao động (Nghị định 145/2020/NĐ-CP)
-
Thời hạn nộp:
- Báo cáo 06 tháng: trước ngày 05 tháng 6.
- Báo cáo cuối năm: trước ngày 05 tháng 12.
-
Đối tượng áp dụng:
- Đối với doanh nghiệp ở ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế: Báo cáo được gửi thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc bản giấy về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện.
- Đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế: Báo cáo được gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
-
Mức xử phạt (Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định.
2. Báo cáo tai nạn lao động (Nghị định 39/2016/NĐ-CP)
-
Thời hạn nộp:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: trước ngày 05 tháng 7
- Báo cáo hàng năm: trước ngày 10 tháng 01 năm sau
-
Các báo cáo được gửi về:
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
-
Mức xử phạt:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: không thống kê; không báo cáo định kỳ hoặc báo cáo không đầy đủ hoặc báo cáo không chính xác hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không báo cáo định kỳ hoặc báo cáo không đầy đủ hoặc báo cáo không chính xác hoặc báo cáo không đúng thời hạn về sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định của pháp luật. (Khoản 3 Điều 20 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
3. Báo cáo liên quan đến đầu tư (Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
3.1. Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư
-
Thời hạn nộp:
- Báo cáo quý: trước ngày 10 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, gồm các nội dung: vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất khẩu, nhập khẩu, lao động, thuế và các khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất, mặt nước.
- Báo cáo năm: trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo, gồm các chỉ tiêu của báo cáo quý và chỉ tiêu về lợi nhuận, thu nhập của người lao động, các khoản chi và đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và bảo vệ môi trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng.
-
Báo cáo trực tuyến được gửi về:
- Cơ quan đăng ký đầu tư thông qua tài khoản được cấp trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
3.2. Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
-
Thời hạn nộp
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo
- Báo cáo hằng năm: trước ngày 10 tháng 2 năm sau
Báo cáo trước khi điều chỉnh chương trình dự án.
-
Báo cáo bản giấy được gửi về:
- Cơ quan đăng ký đầu tư.
-
Mức xử phạt:
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với việc “lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định” và phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với việc “Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định; Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực, không chính xác”. (Điều 15 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)
II. Năm loại báo cáo trong các lĩnh vực kinh doanh khác
1. Báo cáo đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ việc làm
-
Thời hạn nộp:
- Báo cáo định kỳ 06 tháng: trước ngày 20 tháng 6
- Báo cáo hằng năm: trước ngày 20 tháng 12
-
Báo cáo được gửi về:
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Tìm hiểu các bài viết khác liên quan đến Đầu tư nước ngoài:
- Giải mã các ưu đãi thuế và quyền lợi cho doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam
- 4 lưu ý cho người nước ngoài muốn thâu tóm doanh nghiệp tại Việt Nam
2. Báo cáo đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động
-
Thời hạn nộp:
- Báo cáo định kỳ 06: trước ngày 20 tháng 6
- Báo cáo hằng năm: trước ngày 20 tháng 12
-
Báo cáo được gửi đến:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Đồng thời doanh nghiệp cần báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đến hoạt động cho thuê lại lao động về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn đó đối với trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại sang địa bàn cấp tỉnh khác hoạt động.
-
Mức xử phạt:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động có hành vi không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật. (Khoản 3 Điều 13 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)
3. Báo cáo đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng
-
Thời hạn nộp:
Báo cáo định kỳ hàng năm: trước ngày 31 tháng 12
-
Báo cáo được gửi đến:
- Bộ Thông tin và Truyền thông.
-
Mức xử phạt:
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo quy định. (Điều 92 Nghị định 15/2020/NĐ-CP).
4. Báo cáo hằng năm đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
-
Thời hạn nộp:
Báo cáo hàng năm: trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải báo cáo Bộ Công Thương số liệu thống kê về tình hình hoạt động của năm trước đó.
-
Báo cáo được gửi đến:
- Bộ Công Thương thông qua tài khoản của doanh nghiệp tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử hoặc dưới hình thức văn bản qua đường bưu điện.
-
Mức xử phạt:
- Hành vi không thực hiện nghĩa vụ thống kê, báo cáo theo quy định sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. (Điều 63 Nghị định 98/2020/NĐ-CP)
5. Báo cáo thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa như giấy phép kinh doanh, giấy phép bán lẻ
-
Thời hạn nộp:
- Báo cáo hàng năm: trước ngày 31 tháng 01, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đến cơ quan cấp phép.
-
Mức xử phạt:
- Hành vi không thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. (Điều 70 Nghị định 98/2020/NĐ-CP)
III. Báo cáo hoạt động cho văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
-
Thời hạn nộp:
- Báo cáo hàng năm: trước ngày 30 tháng 01. Văn phòng đại diện, Chi nhánh có trách nhiệm gửi báo cáo tới cơ quan cấp phép. Văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài là các đơn vị phụ thuộc của các công ty nước ngoài. Các đơn vị được thành lập tại Việt Nam.
- Do đó, trong quá trình hoạt động của mình, các đơn vị này phải thực hiện các hoạt động báo cáo theo quy định của pháp luật Việt Nam.
-
Mức xử phạt:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo định kỳ hoặc báo cáo không trung thực về hoạt động của văn phòng đại diện với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép.
- Đối với chi nhánh, mức phạt này từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. (Điều 67, Điều 69 của Nghị định 98/2020/NĐ-CP).
Tại Công ty Luật PLF
Doanh nghiệp là nhà đầu tư nước ngoài đang tìm cách mở rộng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam? Hiểu rõ khung pháp lý phức tạp là điều cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và tuân thủ quy định. Trong việc điều hướng sự tuân thủ quy định phức tạp của Việt Nam, việc truy cập thông tin cần thiết và đáp ứng các yêu cầu báo cáo có thể gặp khó khăn.
Doanh nghiệp có thể tham khảo Dịch vụ Tư Vấn Nội Bộ nội bộ và Tư Vấn Thuế của công ty Luật PLF. Đội ngũ Luật Sư của chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận chuyên môn và nguồn lực cần thiết để điều hướng hiệu quả môi trường pháp lý của Việt Nam và xây dựng nền tảng vững chắc cho sự thành công của doanh nghiệp bạn.
Liên hệ công ty Luật PLF qua email inquiry@plf.vn hoặc liên hệ số điện thoại +84913 902 906 hoặc Zalo | Viber | WhatsApp để nhận được 30 phút tư vấn miễn phí ban đầu.
Bài viết được căn cứ theo pháp luật hiện hành tại thời điểm được ghi nhận như trên và có thể không còn phù hợp tại thời điểm người đọc tiếp cận bài viết này do pháp luật áp dụng đã có sự thay đổi và trường hợp cụ thể mà người đọc muốn áp dụng. Do đó bài viết chỉ có giá trị tham khảo.
