Nhà đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xây dựng nền kinh tế bền vững của một quốc gia. Tại Việt Nam, nhà đầu tư đóng góp không nhỏ vào sự thịnh vượng của nền kinh tế đang phát triển vượt bậc này. Để bảo đảm sự công bằng, minh bạch và bảo vệ lợi ích của cả nhà đầu tư và đất nước, hệ thống pháp luật đã chú trọng quan tâm đến việc bảo vệ các quyền cơ bản của nhà đầu tư.
Cùng khám phá 8 quyền và sự lợi ích cơ bản bảo vệ nhà đầu tư tại Việt Nam thông qua bài viết này. Theo Luật Đầu tư 2020, các nhà đầu tư tại Việt Nam, bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, được nhà nước Việt Nam đảm bảo các quyền cơ bản sau đây:
1. Quyền được công bằng và bình đẳng
Nhà đầu tư, bất kể là trong nước hay nước ngoài, đều được đối xử công bằng và bình đẳng trước pháp luật. Tất cả đều được hưởng những quyền lợi và lợi ích như nhau trong quá trình đầu tư và kinh doanh.
2. Quyền tự chủ hoạt động đầu tư, kinh doanh
- Lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, phương thức huy động vốn, địa bàn, quy mô đầu tư, đối tác đầu tư và thời hạn hoạt động của dự án phù hợp với quy định hiện hành và quy hoạch của từng địa phương. Đối với các lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhà đầu tư có quyền tự chủ nếu đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định;
- Đăng ký kinh doanh một hoặc nhiều ngành nghề; thành lập doanh nghiệp; góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC); tự quyết định về hoạt động đầu tư, kinh doanh đã đăng ký.
3. Quyền sở hữu tài sản và tài sản liên quan đến đầu tư
Nhà đầu tư có quyền sở hữu và quản lý tài sản được hình thành từ hoạt động đầu tư, bao gồm cả tài sản trực tiếp và gián tiếp liên quan đến hoạt động đầu tư.
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Tìm hiểu các bài viết khác liên quan đến Quyền sở hữu trong doanh nghiệp:
- Quy định pháp luật về nhượng quyền thương hiệu và quyền sở hữu trí tuệ liên quan
- Sáng chế tạo ra trong quá trình lao động thuộc sở hữu của ai?
- 6 lưu ý trong quá trình định giá tài sản trí tuệ trong giao dịch M&A
4. Quyền tiếp cận, sử dụng nguồn vốn
- Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ sử dụng đất đai và tài nguyên;
- Thuê mua thiết bị, máy móc trong và ngoài nước.
5. Quyền thuê, sử dụng lao động
- Thuê lao động trong nước; thuê lao động nước ngoài làm công việc quản lý, lao động kỹ thuật, chuyên gia theo nhu cầu phù hợp với quy định của pháp luật;
- Quy định về tiền lương của người lao động phù hợp với mức lương tối thiểu theo pháp luật lao động.
Tìm hiểu các bài viết khác liên quan đến vấn đề Lao động và Tuyển dụng tại các doanh nghiệp:
- Quản lý nhân sự tại công ty nước ngoài tại Việt Nam
- 8 nội dung quan trọng trong hợp đồng lao động
- Những quyền lợi cho lao động nữ theo Bộ luật Lao động 2019
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được tư vấn miễn phí trong 30 phút về các vấn đề Lao động tại công ty của bạn.
6. Quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:
- Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.
7. Quyền tự quyết trong hoạt động đầu tư, kinh doanh
Nhà đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc ngừng/chấm dứt dự án đầu tư tuy nhiên nhà đầu tư phải đáp ứng đủ điều kiện trong một số trường hợp pháp luật có quy định.
Tìm hiểu thêm: Tài sản nào được sử dụng góp vốn vào doanh nghiệp?
8. Các quyền khác
- Hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công theo nguyên tắc không phân biệt đối xử;
- Tiếp cận các văn bản pháp luật, chính sách liên quan đến đầu tư; các dữ liệu của nền kinh tế quốc dân, của từng khu vực kinh tế và các thông tin kinh tế-xã hội có liên quan đến hoạt động đầu tư; góp ý về pháp luật, chính sách liên quan đến đầu tư;
- Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư.
Tóm lại, những quyền này đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường kinh doanh tại Việt Nam. Đây là một minh chứng rõ ràng cho cam kết của chính phủ trong việc tạo lập môi trường đầu tư mở, minh bạch và bảo vệ lợi ích chung. Khi các quyền cơ bản của nhà đầu tư được đảm bảo và thực thi một cách hiệu quả, thị trường đầu tư tại Việt Nam sẽ trở nên hấp dẫn hơn với sự tham gia của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Điều này sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đem lại lợi ích đáng kể cho cả đất nước và các nhà đầu tư.
Tại PLF Law Firm, chúng tôi tập trung cung cấp các giải pháp thiết kế riêng theo nhu cầu doanh nghiệp, trong các lĩnh vực Đầu tư, Mua bán & Sáp nhập và Thuế & Kế toán cho các nhà đầu tư và chủ doanh nghiệp nước ngoài, giúp họ xây dựng nền tảng kinh doanh vững chắc và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được gói tư vấn miễn phí trong 30 phút.
